BẢNG TO V VÀ VING VÀ TO V TRONG TIẾNG ANH, TOP 50 ĐỘNG TỪ VỚI V
Tài liệu liên quan
skkn một số định hướng biến đổi giúp học sinh khắc phục khó khăn trong giải phương trình lượng giác thpt trần an chiêmskkn một số định hướng biến đổi giúp học sinh khắc phục khó khăn trong giải phương trình lượng giác thpt trần an chiêm 674 0
Đông Triều: Giải pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi tham gia học tập trên internet qua truyền hình
Đông Triều: Giải pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi tham gia học tập trên internet qua truyền hình 10 53 0
KINH NGHIỆM của GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM TRONG VIỆC GIÚP học SINH KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN và tạo ĐỘNG lực học tập
KINH NGHIỆM của GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM TRONG VIỆC GIÚP học SINH KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN và tạo ĐỘNG lực học tập 4 2,534 61
skkn một số biện pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi giải toán điển hình lớp 3 25 363 0
skkn sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
skkn sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 412 0
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 182 0
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 167 0
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 120 0
SKKN: Một số biện pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi giải toán điển hình lớp 3 27 159 0
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 91 0
(Sáng kiến kinh nghiệm) sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
(Sáng kiến kinh nghiệm) sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 14 0
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất 670 8
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp 247 0
Tóm tắt một cách đầy đủ nhất những động từ đi kèm sau đó là Ving, To V và V. Giúp học sinh không còn khó khăn trong việc học thuộc từ cũng như ghi nhớ từ. Tài liệu là tài sản cá nhân vui lòng không copy dưới mọi hình thức ... MỘT SỐ CÁCH DÙNG VERB FORM CƠ BẢN : To V : sau Adj, N, Be P2 Chỉ mục đích Sau từ để hỏi Bị động Let, Make, See, Hear V : sau LET/MAKE Sb V See/watch/smell/feel/hear/notice/observe + Sb + V Modal,... (would) rather V than V : thích -(would) prefer To V = (would) rather V : thích -(would) prefer Sb To V Sth = (would) rather Sb Ved : muốn làm STOP : -Stop Ving : dừng làm -Stop To V : dừng lại... to V -Try (thử) + Ving NEED : -need + V nguyên (Modal) -need To V (cần làm gì) -need + Ving (trong câu bị động) = need To Be P2 Would/’d prefer = Would/’d rather -(would) prefer Ving Sth TO Ving
Tài liệu liên quan
skkn một số định hướng biến đổi giúp học sinh khắc phục khó khăn trong giải phương trình lượng giác thpt trần an chiêmskkn một số định hướng biến đổi giúp học sinh khắc phục khó khăn trong giải phương trình lượng giác thpt trần an chiêm 674 0
Đông Triều: Giải pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi tham gia học tập trên internet qua truyền hình
Đông Triều: Giải pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi tham gia học tập trên internet qua truyền hình 10 53 0
KINH NGHIỆM của GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM TRONG VIỆC GIÚP học SINH KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN và tạo ĐỘNG lực học tập
KINH NGHIỆM của GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM TRONG VIỆC GIÚP học SINH KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN và tạo ĐỘNG lực học tập 4 2,534 61
skkn một số biện pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi giải toán điển hình lớp 3 25 363 0
skkn sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
skkn sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 412 0
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 182 0
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
Sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 167 0
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 120 0
SKKN: Một số biện pháp giúp học sinh khắc phục khó khăn khi giải toán điển hình lớp 3 27 159 0
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
SKKN sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 91 0
(Sáng kiến kinh nghiệm) sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018
(Sáng kiến kinh nghiệm) sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức địa lí 11 nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao trong kì thi THPT quốc gia 2018 23 14 0
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất 670 8
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Đề tài công nhận không tạo ra tư cách chủ thể luật quốc tế những nó tạo điều kiện cho quốc gia thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách đầy đủ nhất luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp 247 0
Tai lieu Mục lục Bài viết Tìm kiếm mới Luận Văn Tài liệu mới Chủ đề tài liệu mới đăng đánh nhau với cối xay gió ngữ văn 8 đã có lần em cùng bố mẹ đi thăm mộ người thân trong ngày lễ tết đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang thuyết minh về con trâu lập dàn ý bài văn tự sự lớp 10 giải bài tập vật lý 8 chuyện cũ trong phủ chúa trịnh giải bài tập vật lý 9 soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc soạn bài cô bé bán diêm giai bai tap vat ly 8 viet bai tap lam van so 2 lop 9 thuyet minh ve con trau bài ca ngắn đi trên bãi cát sự phát triển của từ vựng tiếp theo ôn tập văn học trung đại việt nam lớp 11 bài tập xác suất thống kê có lời giải bai viet so 2 lop 9 de 1 soan bai co be ban diem ngu van lop 8 phân tích bài thơ tự tình 2
Một trong những hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong các bài thi tiếng Anh là dạng chia động từ dạng V-ing và to V (hay còn gọi là Gerund and To Infinitive). Hiện tượng ngữ pháp tiếng Anh này đặc biệt ở chỗ chúng là những quy tắc đặc biệt bắt buộc phải học thuộc mà không theo quy luật nào cả.
Bạn đang xem: Bảng to v và ving
Bài tập về “to V” và “Ving” có đáp ánBài tập to V và Ving MỚI
Để giúp các em sử dụng hai dạng thức trên một cách dễ dàng hơn, vietpictures.net sẽ chia sẻ một số kiến thức hữu ích dành cho các em tham khảo.
1. Những động từ theo sau là “to V”
Có 2 trường hợp:
a.
Afford: đủ khả năng | Appear: xuất hiện | Fail: thất bại | Arrange: sắp xếp |
Bear: chịu đựng | Begin: bắt đầu | Choose: lựa chọn | Promise: hứa |
Decide: quyết định | Expect: mong đợi | Wish: ước | Refuse: từ chối |
Learn: học hỏi | Hesitate: do dự | Intend: dự định | Prepare: chuẩn bị |
Manage: thành công | Neglect: thờ ơ | Propose: đề xuất | Offer: đề nghị |
Pretend: giả vờ | Seem: dường như | Swear: thề | Want: muốn |
b.
Advise: khuyên | Ask: hỏi | Encourage: động viên | Forbid/ ban: cấm |
Permit: cho phép | Remind: nhắc nhở | Allow: cho phép | Expect: mong đợi |
Invite: mời | Need: cần | Order: ra lệnh | Persuade: thuyết phục |
Request: yêu cầu | Want: muốn | Wish: ước | Instruct: hướng dẫn |
Mean: nghĩa là | Force: ép buộc | Teach: dạy | Tempt: xúi giục |
warn: báo trước | urge: thúc giục | tell: bảo | recommend: khuyên |
require: đòi hỏi | implore: yêu cầu | hire: thuê | direct: hướng dẫn, chỉ huy |
desire: ao ước, them thuồng | dare: dám | convince: thuyết phục | compel:cưỡng bách, bắt buộc |
choose: lựa chọn | charge: giao nhiệm vụ | challenge: thách thức | cause: gây ra |
beg: van xin | appoint: bổ nhiệm |
2. Những động từ theo sau là “V-ing”
Anticipate: Tham gia | Avoid: Tránh | Delay: Trì hoãn | Postpone: Trì hoãn |
Quit: Bỏ | Admit: chấp nhận | Discuss: thảo luận | Mention: đề cập |
Suggest: gợi ý | Urge: thúc giục | Keep: giữ | Urge: thúc giục |
Continue: tiếp tục | Involve : bao gồm | Enjoy: thích | Practice: thực hành |
Dislike: ko thích | Mind: quan tâm | Tolerate: cho phép | Love: yêu |
Hate: ghét | Resent: gửi lại | Understand: hiểu | Resist: chống cự |
Recall: nhắc | Consider: cân nhắc | Deny: từ chối | Imagine: tưởng tượng |
Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing:
– It’s no use/It’s no good…
– There’s no point (in)…
– It’s (not) worth…
– Have difficult (in)…
– It’s a waste of time/money…
– Spend/waste time/money…
– Be/get used to…
– Be/get accustomed to…
– Do/Would you mind…?
– Be busy doing something…
– What about…? How about…?
3. Những động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”:
Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Eg:
Stop smoking: dừng hút thuốc.Stop to smoke: dừng lại để hút thuốcRemember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Eg:
Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy).I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi).She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm).Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Eg:
I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này).Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Eg:
I like watching TV.I want to have this job. I like to learn English.Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn hơn làm gì
Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn hơn làm gì
Eg:
I prefer driving to traveling by train.I prefer to drive rather than travel by train.Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Eg:
He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Eg:
I need to go to school today.Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Eg:
I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Eg:
He advised me to apply at once.He advised applying at once.They don’t allow us to park here.They don’t allow parking here.See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Eg:
I see him passing my house everyday.She smelt something burning and saw smoke rising.We saw him leave the house.I heard him make arrangements for his journey.4. Mẹo để biết chọn V-ing hay To V
Chọn V-ing hay To V
– Dùng V-ing với hành động kéo dài, To V với hành động ngắn
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago .
She began to feel worried and anxious .
– Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school
– Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him
I start to forget all about this event
– Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…
Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’
Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…
– Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not
– Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “TO VERB”
– Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “V-ING”
Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing hay To V.
Sau đây là một số bài tập luyện tập cách sử dụng Ving và to-V Vn.Doc biên soạn và sưu tập
5. Bài tập áp dụng dạng từ Ving và to-V
I. Chia động từ trong ngoặc
1. I can’t imagine Peter _____ (go) by bike.
2. He agreed _____ (buy) a new car.
3. The question is easy _____ (answer).
4. The man asked me how _____ (get) to the airport.
5. I look forward to _____ (see) you at the weekend.
6. Are you thinking of _____ (visit) London?
7. We decided _____ (run) through the forest.
8. The teacher expected Sarah _____ (study) hard.
9. She doesn’t mind _____ (work) the night shift.
10. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5.
II. Put the verb into the correct form To Infinitive or Gerund
1. When i’m tired. I enjoy ________ TV. It’s relaxing. (watch)
2. It was a nice day, so we decided ________ for a walk. (go)
3. It’s a nice day. Does anyone fancy ________ for a walk? (go)
4. I’m not in a hurry. I don’t mind ________. (wait)
5. They don’t have much money. They can’t afford __________ out very often. (go)
6. I wish that dog would stop ________. It’s driving me mad. (bark)
7. Our neighbour threatened __________ the police if we didn’t stop the noise. (call)
8. We were hungry, so i suggested _______ dinner early. (have)
9. Hurry up! I don’t want to risk ____________ the rain. (miss)
10. I’m still looking for a job, but i hope __________ something soon. (find)
III. Complete the sentences with the gerund form of the verbs in parentheses.
1. She is good at (dance) ………………. .
2. He is crazy about (sing) ………………. .
3. I don’t like (play) ………………. . cards.
4. They are afraid of (swim) ………………. in the sea.
5. You should give up (smoke) ……………….
IV. Mulvietpictures.netle choice
1. I dream about …. (build) a big house.
A. To build
B. Build
C. Building
2. I learned …… (ride) the bike at the age of 5
A. To ride
B. Riding
C. Ride
3. She doesn’t mind …. (work) the night shift.
A. Working
B. To work
C. Work
4. The man asked me how …. (get) to the airport.
A. To get
B. Getting
C. Get
5. I can’t imagine Peter …. (go) by bike.
A. To go
B. going
C. Went
6. He agreed …. (buy) a new car.
A. To buy
B. Buying
C. Buy
7. The question is easy …. (answer).
A. To answer
B. Answer
C. Answering
8. I look forward to …. (see) you at the weekend.
A. See
B. Seeing
C. no see
9. The teacher expected …. Sarah (study) hard.
A. To study
B. Studying
C. Study
10. I enjoy … (write) picture postcards.
A. Writing
B. To write
C. Write
V. Rewrite the sentences:
1. I like making crafts especially bracelet.
-> I enjoy………………………………………………….
2. Minh doesn’t like making models because it is very boring.
-> Minh detests …………………………………
3. My brother likes making pottery because it is a creative activity.
-> My brother is hooked………………………………
4. Ngoc hates sitting at the computer for too long.
-> Ngoc dislikes …………………………………
5. We enjoy doing gardening because it is very relaxing.
-> We are keen ……………………………………
VI. Chia động từ trong ngoặc.
1. We decided _____ (buy) a new car.
2. They’ve got some work _____ (do).
3. Peter gave up _____ (smoke) .
4. He’d like _____ (fly) an aeroplane.
5. I enjoy _____ (write) picture postcards.
6. Do you know what _____ (do) if there’s a fire in the shop?
7. Avoid _____ (make) silly mistakes.
8. My parents wanted me _____ (be) home at 11 o’clock.
9. I dream about _____ (build) a big house.
10. I’m hoping _____ (see) Lisa.
VII. Give the correct form.
1. The children prefer ( watch) TV to ( read) books.
2. The boys like ( play) games but hate ( do) lessons.
3. Would you like ( go) now or shall we wait till the end?
4. I can’t find my favorite book. You ( see) it?
5. We used ( dream) of a television set when we (be) small.
6. Would you mind ( show ) me how ( send) an email?
7. He always think about (go) swimming.
8. She dislikes (do) a lot of housework.
9. My children enjoy ( read) books.
10. She looked forward to (see) you.
VIII. Chia động từ ở trong ngoặc
1. They are used to (prepare) new lessons.
2. By ( work) day and night , he succeeded in ( finish) the job in time.
3. His doctor advised him ( give) up ( smoke).
4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes.
5. Stop ( argue) and start( work).
6. I like ( think) carefully about things before ( make) decision.
7. Ask him ( come) in. Don`t keep him ( stand) at the door.
8. Did you succeed in ( solve) the problem?
9. Don’t forget ( lock) the door before (go) to bed.
10. Don’t try ( persuade) me . Nothing can make me ( change) my mind.
IX. Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing.
1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.
2. They decided _________ (play) tennis with us last night.
3. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.
4. We offer ________ (make) a plan.
5. We required them ________ (be) on time.
6. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.
7. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.
Xem thêm: Asia next top model cycle 5
8. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.
9. This robber admitted ______ (steal) the red mobile phone last week.
10. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.
11. It took me 2 hours _______ (buy) the clothes and shoes.
12. Do you have any money ________ (pay) for the hat?
13. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?
14. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.
15. That questions need ___________ (reply).
16. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.
17. It’s time they stopped ______ (work) here.
18. Will she remember _______ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?
19. Jim forgot ________ (send) this message last night.
20. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.
X. Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có).
1. Yesterday, Minh didn’t want to coming to the theater with them because he had already seen the film.
2. My brother used to running a lot but he doesn’t do it usually now.
3. They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.
4. Wind tried to avoiding answering her questions last night.
5. Khanh don’t forget post that letter that his mother gave him this evening
XI. Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
1. Reliable friends are always there for you. They never fail ___________ (help) you.
2. Why don’t you stop ___________ (work) and take a rest?
3. I was a bit lazy this time, but I promise ___________ (study) harder next time.
4. If you want a quiet holiday, you should avoid ___________ (go) to the coast in summer.
5. When we told him a plan, he agreed ___________ (join) our team.
6. John missed ___________ (have) dinner with his old school mates.
7. This is a very badly organized project. I will never consider ___________ (take) part in it.
8. I can’t stand my boss. I have decided ___________ (look) for another job.
9. He only wants privacy. He can’t understand people ___________ (ask) him personal questions.
10. Do you ever regret ___________ (not study) at university, Peter?
11. The horses struggled ___________ (pull) the wagon out of the mud.
12. Anita demanded ___________ (know) why she had been fired.
XII. Put the verb into the gerund or the infinitive:
1) She delayed _____ (get) out of her bed.
2) He demanded _____ (speak) to the director.
3) I offered _____ (help) you with your homework.
4) I miss _____ (go) to the Ky Co beach.
5) We postponed _____ (do) my project.
6) I’d hate _____ (arrive) too early.
7) She admitted _____ (steal) her mother’s money.
8) I chose _____ (work) near my flat.
9) She waited _____ (buy) a kilo of oranges.
10) I really appreciate _____ (be) on summer holiday.
11) I couldn’t help _____ (laugh) because of her funny stories.
12) It seems _____ (be) sunny and cloudy.
13) I considered _____ (move) to Korea.
14) They practised _____ (speak) French with her foreign friends.
15) Finally I managed _____ (finish) the work.
16) I really can’t stand _____ (wait) for the railway.
17) Unfortunately, we can’t afford _____ (buy) a new motorbike this year.
18) She risked _____ (be) late for the meeting.
19) I’d love _____ (come) with you.
20) I prepared _____ (go) on Tet holiday.
6. Đáp án bài luyện tập sử dụng Ving và to-V
I. Chia động từ trong ngoặc
1 – going; 2 – to buy; 3 – to answer; 4 – to get; 5 – seeing;
6 – visiting; 7 – to run; 8 – to study; 9 – working; 10 – to ride
II. Put the verb into the correct form To Infinitive or Gerund
1 – watching; 2 – to go; 3 – going;
4 – waiting; 5 – to go; 6 – barking;
7 – to call; 8 – having; 9 – missing; 10 – to find;
III. Complete the sentences with the gerund form of the verbs in parentheses.
1. Dancing | 2. Singing | 3. Playing | 4. Swimming | 5. Smoking |
IV. Mulvietpictures.netle choice
1. C | 2. A | 3. A | 4. A | 5. B |
6. A | 7. A | 8. B | 9. A | 10. A |
V. Rewrite the sentences:
1. I enjoy making crafts especially bracelet
2. Minh detests making models because it is very boring
3. My brother is hooked on making pottery because it is a creative activity
4. Ngoc dislikes sitting at the computer for too long.
5. We are keen on doing gardening because it is very relaxing.
VI. Chia động từ trong ngoặc.
1. to buy
2. to do
3. smoking
4. to fly
5. writing
6. to do
7. making
8. to be
9. building
10. to see
VII. Give the correct form.
1. watching – reading
2. playing – doing
3. to go
4. have …seen
5. to dream – were
6. showing – to send
7. going
8. doing
9. reading
10. seeing
VIII. Chia động từ ở trong ngoặc
1. preparing
2. working – finishing
3. to give up – smoking
4. talking – to eat
5. arguing – to work
6. to think – making
7. to come – standing
8. solving
9. to lock – going
10. to persuade
IX. Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing.
1 – talking; 2 – to play; 3 – repair – clean; 4 – to make; 5 – to be;
6 – to go; 7 – going; 8 – listening – going; 9 – stealing; 10 – repairing;
11 – to buy; 12 – to pay; 13 – to visit; 14 – complaining; 15 – replying;
16 – crying; 17 – working; 18 – to collect ; 19 – sending; 20 – to eat;
X. Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có).
1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)
2. running ➔ run (use + to Vinf)
3. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)
4. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)
5. post ➔ to post (forget + to Vinf)
XI. Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)
1. Reliable friends are always there for you. They never fail ______to help_____ (help) you.
2. Why don’t you stop _____working______ (work) and take a rest?
3. I was a bit lazy this time, but I promise _____to study______ (study) harder next time.
4. If you want a quiet holiday, you should avoid _____going______ (go) to the coast in summer.
5. When we told him a plan, he agreed _____to join______ (join) our team.
6. John missed _____having______ (have) dinner with his old school mates.
7. This is a very badly organized project. I will never consider _____taking______ (take) part in it.
8. I can’t stand my boss. I have decided _____to look______ (look) for another job.
9. He only wants privacy. He can’t understand people _____asking______ (ask) him personal questions.
10. Do you ever regret _____not studying______ (not study) at university, Peter?
11. The horses struggled ____to pull_______ (pull) the wagon out of the mud.
12. Anita demanded _____to know______ (know) why she had been fired.
XII. Put the verb into the gerund or the infinitive:
1) She delayed ___getting__ (get) out of her bed.
2) He demanded __to speak___ (speak) to the director.
3) I offered __to help___ (help) you with your homework.
4) I miss __going___ (go) to the Ky Co beach.
5) We postponed __doing___ (do) my project.
6) I’d hate ___to arrive__ (arrive) too early.
7) She admitted _stealing____ (steal) her mother’s money.
8) I chose __to work___ (work) near my flat.
9) She waited ___to buy__ (buy) a kilo of oranges.
10) I really appreciate ___being__ (be) on summer holiday.
11) I couldn’t help __laughing___ (laugh) because of her funny stories.
12) It seems __to be___ (be) sunny and cloudy.
13) I considered __moving___ (move) to Korea.
14) They practised ___speaking__ (speak) French with her foreign friends.
15) Finally I managed __to finish___ (finish) the work.
16) I really can’t stand ___waiting__ (wait) for the railway.
17) Unfortunately, we can’t afford __to buy___ (buy) a new motorbike this year.
18) She risked __being___ (be) late for the meeting.
19) I’d love ___to come__ (come) with you.
20) I prepared ___to go__ (go) on Tet holiday.
Trên đây vietpictures.net đã giới thiệu ngữ pháp Những từ cộng to V và Ving và bài tập có đáp án. Mời các bạn tham khảo tham khảo thêm các tài liệu ngữ pháp tiếng Anh hay như Danh từ trong tiếng Anh, Thì Hiện tại đơn, Thì Tương lai gần,…. được cập nhật liên tục trên vietpictures.net.
▪️ vietpictures.net chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy.▪️ vietpictures.net có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải.▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi.▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website https://vietpictures.net/ khi copy bài viết.